Detailed Notes on thuoc esomeprazol



Để đảm bảo Helloệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori.

Ở đa số bệnh nhân, tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.

Sử dụng AUC như một thông số thay thế cho nồng độ trong huyết tương, mối quan hệ giữa ức chế bài tiết axit và phơi nhiễm đã được chứng minh.

Liều 40mg: Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ ten đến 30 phút. 

Liều 40mg: Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến thirty phút. 

Liều 20mg: Nửa phần dung dịch pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu three phút. Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng. 

Liều 40mg: Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian nha thuoc tay từ 10 đến 30 phút. 

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho nha thuoc tay bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Nhằm tránh sự can thiệp này, nên tạm thời ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất năm ngày trước khi định lượng CgA.

Khi dùng đồng thời với esomeprazole forty mg làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole.

Liều 20mg: Nửa phần dung dịch pha nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu 10-thirty phút. Nên loại bỏ phần dung nha thuoc tay dịch không sử dụng. 

Liều 40mg Dung dịch pha tiêm nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu three phút. 

Đối với người bệnh mắc suy thận không cần Helloệu chỉnh liều, tuy nhiên cần thận trọng ở người bệnh suy thận nặng.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *